Mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng 2023 (Mặt bằng kinh doanh, văn phòng, ki-ốt)

Nhu cầu cho thuê mặt bằng kinh doanh hiện đang rất cao đặc biệt là tại các tỉnh thành phố lớn trong nước. Trong đó, việc sử dụng hợp đồng cho thuê mặt bằng sẽ giúp bạn tránh được những rủi ro không cần thiết trong quá trình thuê. Hãy cùng Phongtro123.com tham khảo những mẫu hợp đồng thuê mặt bằng mới nhất năm 2023, cùng với đó là những phân tích, chia sẻ về các điều khoản có trong hợp đồng.

Phân tích hợp đồng cho thuê mặt bằng

Phongtro123.com khuyến khích bạn nên tự chủ động soạn hợp đồng sao cho đạt được đồng thuận của 2 bên (cả bên thuê và bên cho thuê đều có lợi) và đúng theo quy định pháp luật.

Soạn thảo và ký hợp đồng cho thuê mặt bằng
Soạn thảo và ký hợp đồng cho thuê mặt bằng

Dưới đây là các điều khoản cần có để bạn đọc có thể xem và tham khảo.

1) Thông tin hai bên tham gia ký hợp đồng

Phần thông tin của bên thuê và bên cho thuê mặt bằng, gồm các thông tin cá nhân như họ tên, ngày sinh, số CMND(hoặc CCCD) và địa chỉ thường trú. Dựa vào phần thông tin sẽ biết được có phải là chính chủ cho thuê hay không, nếu là trung gian thì sẽ có thêm thông tin của cá nhân/tập thể đó.

2) Đối tượng trong hợp đồng cho thuê

Về bất động sản thì các đối tượng hợp đồng sẽ là đất đai, nhà cửa, căn hộ,... tài sản có thể sinh ra lợi nhuận kinh doanh. Cụ thể ở đây thì mặt bằng kinh doanh (hoặc ki-ốt) chính là đối tượng.

Phần này sẽ bao gồm các thông tin về vị trí, diện tích và mục đích sử dụng của mặt bằng.

3) Thời hạn thuê mặt bằng

Thời gian bắt đầu thuê và kết thúc hợp đồng, thỏa thuận khi hết hợp đồng thuê thì bên thuê có trách nhiệm phải làm gì (dọn dẹp, trao trả…), nếu muốn tiếp tục thuê thì có điều kiện gì.

4) Giá tiền thuê mặt bằng

Bao gồm tiền thuê mặt bằng phải trả, phương thức thanh toán (hạn trả), cách thức thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản.

Nếu thanh toán tiền chậm trễ thì sẽ có mức tính lãi hay không, nếu có thì mức lãi hàng tháng là bao nhiêu (phải tuân thủ theo quy định pháp luật).

5) Trách nhiệm của 2 bên thuê và cho thuê, thỏa thuận đặt cọc, thỏa thuận chung trong hợp đồng

Đây là phần quan trọng cần lưu ý kĩ trong hợp đồng, về phần trách nhiệm thì sẽ có riêng phần cho bên A (bên thuê) và bên B (bên cho thuê). Cụ thể các việc được làm và không được làm trong quá trình hợp đồng cho thuê mặt bằng có hiệu lực.

Đặt cọc thì sẽ nêu rõ số tiền (tài sản) đặt cọc, thường thì nếu bên thuê chấm dứt hợp đồng sớm thì sẽ mất cọc.

Các thỏa thuận chung thì nên được soạn thảo dựa trên sự đồng thuận sau khi 2 bên đã thương lượng, thỏa thuận với nhau.

Nên có các điều khoản về việc sử dụng mặt bằng của căn nhà, chấm dứt hợp đồng và việc giải quyết tranh chấp nếu có.

Tốt nhất là đạt được thỏa thuận mà đôi bên cùng có lợi (win-win), và cần phải xem kĩ để tránh các mâu thuẫn xảy ra sau này.

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh 2023 (tham khảo)

Phongtro123 gửi đến các bạn mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng mới nhất thời điểm hiện tại, bạn nên tham khảo và sử dụng sao cho phù hợp với trường hợp cụ thể của bản thân.

Ngoài ra việc sử dụng hợp đồng sẽ giúp các bạn tránh được các rủi ro về mặt pháp lý.

Hậu quả nếu không sử dụng hợp đồng cho thuê

Nếu không có hợp đồng thì khi xảy ra tranh chấp sẽ rất khó giải quyết vì không có cơ sở pháp quyết để cơ quan chức năng làm việc.

Với bên thuê cũng có thể gặp rủi ro như bên cho thuê đột nhiên tăng giá tiền thuê, hoặc bên thuê không đảm bảo được quyền sử dụng mặt bằng. Nảy sinh các vấn đề về sử dụng mặt tiền căn nhà, bên cho thuê có thể đột ngột đòi lại mặt bằng, ….

Bên cho thuê có thể gặp các rủi ro như bên thuê tự ý sửa sang mặt bằng kinh doanh mà không cần sự đồng ý của bên cho thuê. Bên thuê làm hỏng nhà, hư hao tài sản, hoặc chấm dứt việc thuê mặt bằng không có báo trước, …

Hợp đồng cho thuê mặt bằng mới nhất 2023

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

(Số ……/……)

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015.

- Căn cứ nhu cầu thuê mặt bằng của …………………, cũng như khả năng cho thuê mặt bằng.

Hôm nay, ngày………tháng………năm ……., tại Phòng công chứng số …, trước mặt Công chứng viên, chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:

Bên A: ( Bên cho thuê)

Ông/Bà: …………………………………...

Số CMND: …………….., cấp ngày …. tháng …. năm……..tại: ……………….

Địa chỉ trường trú: ………………………………………………………………………...

Hoặc Công ty: ……………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………...

GPKD số: ………………… do sở KH&ĐT…......cấp lần đầu ngày …………………...

Mã số thuế: …………………

ĐT: ……………………. Fax: …………………………………...

Đại diện: Ông ………………………….. Chức vụ: …………………….

Bên B: (Bên thuê)

Ông/Bà:…………………………………….

Số CMND: …………….., cấp ngày …. tháng …. năm ………. tại:……………..

Địa chỉ trường trú: …………………………………………………………………………..

Hoặc Công ty:………………………………………………………………………………..Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….

GPKD số: ………………… do sở KH&ĐT……...…. cấp lần đầu ngày ……………….

Mã số thuế: ……………………………….

ĐT: ……………………. Fax: …………………………………………..

Đại diện: Ông …………………….. Chức vụ: ………………………...

Cùng thỏa thuận giao kết hợp đồng thuê mặt bằng với các nội dung sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng gồm:

- Toàn bộ phần sân tại địa chỉ ……………………………, với diện tích là ………….

- Căn nhà tại địa chỉ ……………………, với diện tích là ……………………………..

- Mục đích thuê: Kinh doanh ……………………………..

Điều 2: Đơn giá và phương thức thanh toán

2.1 Đơn giá:

- Giá thuê mặt bằng là ................ trong vòng 06 tháng đầu từ ngày ....................... đến ngày ..........................

- Giá thuê mặt bằng là ...................... trong 01 năm tiếp theo từ ngày .................... đến ngày ...............................

- Giá thuê mặt bằng là ............................ trong thời hạn còn lại của hợp đồng từ ngày ..................... đến ngày .......

- Giá thuê mặt bằng từ ............... đến .................... sẽ được bên cho thuê điều chỉnh căn cứ theo sự trượt giá của đồng tiền, nhưng không được vượt quá 10% so với giá cũ liền kề trước đó. Trong trường hợp đồng tiền không có sự trượt giá tại thời điểm điều chỉnh so với thời điểm ký kết hợp đồng này thì bên cho thuê không điều chỉnh giá thuê mặt bằng.

2.2 Phương thức thanh toán

- Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán từ ngày ................. đến ngày ....................của mỗi tháng. Nếu bên B thanh toán trễ sẽ tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn ............. tháng của ngân hàng ................ nhân với số ngày trễ hạn.

2.3 Tất cả các khoản thuế có liên quan đến mặt bằng cho thuê thù bên B đóng

- Điện thắp sáng: Bên B sẽ tiến hành lắp đặt đồng hồ điện ba pha mới tại căn nhà số ............, không sử dụng đồng hood cũ của căn nhà số ................

- Tiền nước: Sẽ căn cứ vào chỉ số nước của bên B sử dụng theo giấy báo tiền nước hàng tháng. Và sẽ được tính từ ngày nhận mặt bằng là ngày: ....................

- Nước giếng : Bên B sẽ tự tiến hành khoan giếng mới để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình, bên B không sử dụng giếng máy của bên A.

Điều 3: Phạm vi hoạt động

- Bên B chỉ được sử dụng phần diện tích mặt bằng thuê vào việc kinh doanh mà ben B đã đăng ký.

- Bên B được phép trang trí, sửa chữa phần nội thất bên trong, ngoại thất bên ngoài mặt bằng đề phù hợp với ngành nghề kinh doanh của B.

- Bên B được trang trí và treo bảng hiệu ở mặt tiền để phục vụ cho việc quảng bá và giới thiệu công việc kinh doanh của bên B.

- Do tính chất công việc, bên B được phép hoạt động 24/24 kể cả ngày Lễ, Tết và Chủ Nhật.

- Bên B có thể tiến hành khảo sat, thiết kế mặt bằng ngay trong tháng.........., thời hạn giao mặt bằng trễ nhất là ........ thời điểm bắt đầu tính phí thuê mặt bằng là ngày .............

- Do nhu cầu công việc, bên B tiến hành sửa chữa và dỡ bỏ các hạng mục dưới đây:

+ Hoàn toàn phần cửa kéo và hàng rào phiá trước.

+ Hai bồn hoa dọc theo hai bên hàng rào.

+ Toàn bộ kết cấu sân bê tông.

Để sửa chữa và dỡ bỏ các hạng mục này bên B đồng ý thanh toán cho bên A số tiền là .......... đồng. Sô tiền này được thanh toán ngay khi chấm dứt hợp đồng này.

ĐIều 4: Trách nhiệm của mỗi bên

4.1 Trách nhiệm của bên A

- Tạo điều kiện dễ dàng và thuận lợi cho bên B đươc làm việc và kinh doanh tại mặt bằng thuê.

- Bảo đảm mặt bằng cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A, không có sự tranh chấp quyền lợi tư cá nhân hay tổ chức nào khác.

- Hỗ trợ về mặt pháp lý cho bên B trong việc đăng ký hoạt động kinh doanh có liên quan đến địa chỉ thuê.

4.2 Trách nhiệm của bên B

- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên A như đã ghi ở điều 2.

- Đăng ký tạm trú tạm vắng cho nhân viên ở tại địa chỉ thuê.

- Thực hiện đầy đủ tất cả các nghĩa vụ ở tại địa chỉ thuê.

- Thực hiện đầy đủ tất cả cá nghĩa vụ về thuế và tài chính với cơ quan có thẩm quyền liên quan đến hoạt động kinh doanh và việc thực hiện hợp đồng này.

- Chịu trách nhiệm đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và quy định của nhà nước.

- Không kinh doanh các ngành nghề vi phạm pháp luật. Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã cam kết. Trong quá trình sử dụng đảm bảo an ninh và an toàn phòng cháy chứa cháy. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về vẹ sinh môi trường theo quy định.

- Tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về tài sản của mình.

- Trong quá trình sử dụng, nếu bên B muốn sửa chữa, xây dựng hạng mục mới có ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc của tài sản thuê thì phải bàn bạc với bên A và chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của bên A.

Điều 5: Thời hạn hợp đồng

- Thời hạn hợp đồng là .................. năm kể từ ngày .............. đến.............

- Hết thời hạn thuê nêu trên, nếu hai bên có nhu cầu và muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng mới.

- Khi hết hạn hợp đồng mà hai bên không tiếp tục ký kết hợp đồng mới thì bên B phải trả lại mặt bằng cho bên A ngay khi chấm dứt hợp đồng thuê. Bên B sẽ có thời hạn là 30 ngày để dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại mặt bằng thuê sau khi đã cải tạo, sửa chữa lại cho bên A.

Điều 6: Đặt cọc

- Để dảm bảo cho việc thực hiện hợp đòng này bên B đặt cọc cho bên A số tiền là ............. khi tiến hành ký kết hợp đồng này.

- Toàn bộ số tiề đặt cọc sẽ được trả lại cho bên B sau khi hết hạn hợp đồng và trừ đi các khoản chi phí (nếu có). Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ mất sô tiền cọc. Trong trường hợp bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ trả lại tiền cọc cho bên B và phải trả thêm cho bên B số tiền đúng bằng ............

Điều 7: Đơn phương chấm dứt hợp đồng

- Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thietj hại, nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

+ Không trả tiền thuê nahf liên tiếp 2 (hai) tháng mà không được sự đống ý bằng văn bản của bên A.

+ Sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích đã cam kết theo hợp đồng, hoặc thực hiện các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến vệ sinh, môi trường, an toàn phòng cháy chữa cháy và an toàn trật tự xã hội diện tích thuê nói trên.

+ Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng.

- Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng này Bên A phải báo cho bên B biết trước 30 9ba mươi) ngày. Trong thời hạn báo trước này, Bên B phải dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại mặt bằng thuê sau khi đã cải tạo, sửa chữa lại cho bên A.

Điều 8: Các diều khoản khác

- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản dã ghi trong hợp đồng.

- Trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu phát sinh điều gì không có trong hợp đồng thì hai bên sẽ cùng nhau thương lượng và bàn cách giải quyết trên tinh thần tôn trọng và hợp tác lẫn nhau. Nếu không giải quyết được, sự việc sẽ được yêu cầu tòa án giải quyết, phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng.

- Trong trường hợp thay đổi hợp đồng này phải được sự đồng ý của hai bên và phải được lập thành phụ lục. Trong trường hợp không có sự thay đổi, hai bên sẽ tiếp tục thực hiện hợp đồng đến khi chấm dứt hợp đồng.

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được thành lập thành 03 (ba) bản, mỗi bản gồm 04 (bốn) trang, mỗi bên giữ 01 (môt) bản, Phòng công chứng ....... lưu một bản, và các bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                         ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên và đóng dấu)                                                     (Ký tên và đóng dấu)

---------------------------------

Những lưu ý khi soạn hợp đồng cho thuê mặt bằng

Hợp đồng cho thuê mặt bằng là một loại hợp đồng dân sự, được ký kết giữa bên cho thuê mặt bằng (chủ nhà) và bên thuê mặt bằng (người thuê) để thỏa thuận về việc cho thuê và sử dụng mặt bằng.

Để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên, khi soạn hợp đồng cho thuê mặt bằng cần lưu ý những điều sau:

- Thông tin của các bên tham gia hợp đồng: ghi rõ họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, số điện thoại, email.

- Thông tin về mặt bằng thuê bao gồm địa chỉ, diện tích và mục đích sử dụng.

- Thời hạn thuê mặt bằng: ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn thuê.

- Giá thuê mặt bằng: ghi rõ bằng tiền Việt Nam đồng, kèm theo đơn vị tiền tệ.

- Phí dịch vụ: ghi rõ các khoản phí dịch vụ mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê, bao gồm: phí điện, phí nước, phí bảo vệ, phí vệ sinh,...

- Tiền cọc: ghi rõ số tiền cọc mà bên thuê phải đặt cọc cho bên cho thuê, kèm theo thời hạn hoàn trả tiền cọc.

- Trách nhiệm của bên cho thuê và bên thuê.

- Phạt vi phạm hợp đồng: Trường hợp bên thuê vi phạm hợp đồng, bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại.

Ngoài ra, để đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng nên công chứng, chứng thực hợp đồng tại cơ quan có thẩm quyền.

Trên đây là mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng 2023 hoàn toàn hợp pháp mà Phongtro123.com đã tổng hợp, các bạn có thể tham khảo và sử dụng. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình thuê mặt bằng để phát triển công việc kinh doanh của mình.

Từ khóa:Mẫu hợp đồng
Có thể bạn quan tâm
    Hỗ trợ chủ nhà đăng tin
    Hỗ trợ chủ nhà đăng tin

    Nếu bạn cần hỗ trợ đăng tin, vui lòng liên hệ số điện thoại bên dưới:

    Hỗ trợ chủ nhà đăng tin

    Nếu bạn cần hỗ trợ đăng tin, vui lòng liên hệ số điện thoại bên dưới: